51.   Đuôi từ liên kết (아/어/여)서: …nên…

Đuôi từ liên kết `-(아/어/여)서‟ được dùng để diễn tả một nguyên nhân/lý do. Trong trường hợp này, nó thường được dùng với tính từ và các động từ di chuyển như „가다‟(đi),

„오다‟(đến), „없다‟(không có).v.v… trong câu tường thuật và câu nghi vấn. Do đó, `- (아/어/여)서‟ không thể dùng trong câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh, đối với câu cầu khiến hoặc mệnh lệnh thì chỉ dùng đuôi từ liên kết „-(으)니까‟. (Đuôi từ này sẽ được giải thích sau.)

피곤해서 집에서 쉬었어요. Tôi mệt nên tôi (đã) nghỉ ở nhà.

바빠서 못 갔어요. Tôi bận nên tôi đã đi được.

52.   Hệ thống các cách nói kính ngữ

Trong tiếng Hàn có hay loại kính ngữ.

  • Một loại là gốc động từ kết hợp với tiếp vĩ ngữ `-시-‟, để biểu hiện sự trân trọng đối với người nghe. Dạng kính ngữ này được hình thành thành bằng cách gắn thêm „-(으)시-‟ vào gốc động từ trước khi kết hợp với một đuôi từ nào như : -아(어/여)요, 었어요, -ㅂ니다, 었습니다,

-ㅂ니까? hoặc 었습니까?

„-시-‟ được dùng khi gốc động từ không có patchim và „-으시-‟ được dùng khi gốc động từ có

patchim.

가다 : 가 + 시 + 어요 –> 가 + 시어요 –> 가세요

받다 : 받 + 으시 + 어요 –> 받 + 으시어요 –> 받으세요; 오다 : 오 + 시 + 었어요 –> 오 + 시었어요 –> 오셨어요

읽다 : 읽 + 으시 + 었어요 –> 읽 + 으시었어요 –> 읽으셨어요; 하다 : 하 + 시 + ㅂ니다 –> 하십니다

찾다 : 찾 + 으시 + 었습니다 –> 찾 + 으시었습니다 –> 찾으셨습니다

Có một số động từ kính ngữ đặc biệt mà không cần kết hợp với „-시‟. Như các động từ sau :

먹다 ăn –> 잡수시다 dùng bữa

자다 ngủ –> 주무시다 있다 –> 계시다 có 아프다 –> 편찮다 đau ốm

많이 잡수세요. (Hãy) ăn nhiều vào nhé.

김선생님 계세요 ? Có ông/bà Kim ở đây không ạ?

어머님께서 많이 편찮으세요 ? Mẹ của bạn ốm nặng(đau nhiều) lắm không?

(2)  Cách thứ hai trong hệ thống kính ngữ là dùng động từ tôn kính. Chúng bảo gồm cả những động từ vừa kể ở trên.

주다 cho–> 드리다 dâng 묻다(말하다) –> 여쭈다/여쭙다 hỏi 보다 –> 뵙다 nhìn thấy/gặp

데리고 가다/오다 –> 모시고 가다/오다 đưa ai/dẫn ai đi đâu đấy

 

53. Mu câu “()려고 하다” :

Mẫu câu `-(으)려고 하다‟ được dùng với động từ bao gồm cả `있다‟. Mẫu câu này để diễn tả một dự định của chủ ngữ. Tuy nhiên, mẫu câu này được dùng giới hạn cho ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai. Cách dùng với ngôi thứ ba sẽ được nhắc đến chi tiết ở các bài sau.

`려고 하다‟ kết hợp với gốc động từ không có patchim.

`-으려고 하다‟ kết hợp với gốc động từ có patchim.

Ví dụ :

저는 내일 극장에 가려고 해요. Tôi định đi đến rạp hát.

1 달쯤 서울에 있으려고  해요. Tôi định ở lại Seoul khoảng 1 tháng. 1 시부터 공부하려고 해요. Tôi định học bài từ một giờ.

불고기를 먹으려고 해요. Tôi định ăn thịt nướng.

Dạng phủ định sẽ được kết hợp với gốc động từ trước khi kết hợp với mẫu câu `-(으)려고 하다‟, không kết hợp phủ định với động từ `하다‟ trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 해요. Tôi không định mua quyển sách đó ( 그 책을 사지 않으려고 해요.)

Tuy nhiên, thì quá khứ thì lại không gắn vào gốc động từ mà kết hợp với động từ `하다‟ trong mẫu câu.

그 책을 안 사려고 했어요.

54.   Trợ từ “한테” : cho, đối với, với (một ai đó)

Trợ từ‟-한테‟ được gắn vào danh từ chỉ người để chỉ người đó là đối tượng được nhận một điều hoặc một món gì đó.

Ví dụ :

누구한테 책을 주었어요? Bạn cho ai sách vậy?

제 친구한테 주었습니다. Tôi cho bạn tôi.

누구한테 편지를 쓰세요? Anh viết thư cho anh thế ạ?

안나씨 열쇠는 멜라니씨한테 있어요. Mellanie đang giữ chìa khóa của Anna (Anna đã đưa chìa khóa cho Mellanie).

선생님한테 물어 보세요. Hãy thử hỏi giáo viên xem.

55.   Trợ từ “한테서” : từ (một ai đó)

Trợ từ‟-한테서‟ được sử dung để chỉ đối tượng mà đã cho mình một hành động hoặc một cái gì đó.

Ví dụ :

누구한테서 그 소식을 들었어요 ? Bạn nghe tin đó từ ai vậy ?

어머니한테서 들었습니다. Tôi nghe từ mẹ tôi.

누구한테서 편지가 왔어요? Thư của ai gửi vậy ?

누구한테서 그 선물을 받았어요? Bạn nhận quà (từ) của ai vậy?

56.   Mẫu câu “(으)ㄴ 다음에” : sau khi…

Nghĩa chính của “다음” là tiếp theo, sau đó. Mẫu câu „-(으)ㄴ 다음에 được dùng để diễn tả ý sau khi làm một việc gì đó thì…” Mẫu câu này chỉ được dùng với động từ.

Thì và dạng phủ định của động từ chính khi kết hợp với tiếp vĩ ngữ này.

수업이 끝난 다음에 만납시다. Chúng ta gặp nhau sau khi xong giờ học nhé.

친구를 만난 다음에 그 일을 하겠어요. Tôi sẽ làm việc đó sau khi tôi gặp bạn tôi xong.

전화를 한 다음에 오세요. Hãy đến sau khi gọi điện (gọi điện thoại trước khi đến nhé).

저녁식사를 한 다음에 뭘 할까요? Sau khi ăn tối xong chúng ta làm gì tiếp đây?

Tuy nhiên, nếu chủ ngữ của hai mệnh đề (mệnh đề chính và mệnh đề phụ thuộc trước và sau mẫu câu này) là như nhau, thì mệnh đề này không sử dụng với động từ 가다 (đi) / 오다

(đến) và chỉ dùng một chủ ngữ ở mệnh đề trước

Ví dụ :

내가 집에 간 다음에 공부합니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

내가 학교에 온 다음에 친구를 만납니다. (câu lủng củng/không bao giờ dùng)

57.   Đuôi từ liên kết câu “기 전에” : trước khi

Từ „전‟ là một danh từ có nghĩa là “trước” và „-에‟ là trợ từ chỉ nơi chốn hoặc thời gian. Vì vậy cụm ngữ pháp „-기 전에‟ được dùng để diễn tả “trước khi làm một việc gì đấy”. Cụm ngữ pháp này luôn kết hợp với động từ, “-기” được gắn sau gốc động từ để biến động từ đó thành danh từ. Chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau cụm ngữ pháp này có thể khác hoặc

có thể giống nhau.

58.   Mẫu câu “-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다” : “…..đã từng/chưa bao giờ làm một việc gì đó”

Mẫu câu  “-(으)ㄴ 적(이) 있다/없다” được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đấy trong quá khứ.

Ví dụ :

한국음식을 먹어 본 적이 있으세요 ? Anh đã từng ăn thử thức ăn Hàn Quốc chưa ạ?

  • 네, 먹어 본 적이 있어요 . Dạ rồi, tôi đã từng thử món Hàn.
  • 아니오, 먹어 본 적이 없어요. Không, Tôi chưa bao giờ ăn món Hàn Quốc cả.

저는 한국에 가 본 적이 없었어요. Tôi chưa bao giờ đến Hàn Quốc cả.

59.   Đuôi từ liên kết câu “-ㄴ(은/는)데” : và/còn/nhưng/vì…nên/khi

Đuôi từ này được sử dụng để nói đến một sự thật hiển nhiên, một sự cố hoặc một sự kiện.

  • 그것을 사고 싶어요. 그런데지금은 돈이 없어요 -> 그것을 사고 싶은데, 지금은 돈이 없어요. (Tôi muốn mua món đấy quá. Nhưng giờ tôi không có tiền.)
  • 저는 미국인 친구가 있는데, 그 친구는 한국말을 아주 잘해요. Tôi có một người bạn

Mỹ nhưng bạn ấy nói tiếng Hàn rất giỏi.

  • 제가 지금은 시간이 없는데, 내일 다시 오시겠어요 ? Bây giờ tôi không có thời gian nên ngày mai anh quay lại nhé?

Thì quá khứ và tương lại có thể sử dụng để liên kết với đuôi từ này theo cách sau : 았/었(었)는데, -겠는데.

Ví dụ :

불고기를 먹었는데, 맛있었어요. Hôm qua tôi ăn thịt nướng, (và) món đấy ngon lắm.

친구를 만나야겠는데, 어디가 좋을까요? Tôi (sẽ) phải gặp bạn tôi nhưng có chỗ nào hay ho (để đi) không nhỉ?

*** Mẫu -ㄴ(은)데 được dùng cho tính từ và -이다 trong thì hiện tại.

Ví dụ :

  • 제 친구는 미국사람이에요. 그런데 한국말을 공부해요. -> 제 친구는 미국사람인데, 한국말을 공부해요. Một người bạn của tôi là người Mỹ. Nhưng anh ta đang học tiếng Hàn Quốc.
  • 저는 한국사람인데, 그 사람은 미국사람이에요. Tôi là người Hàn còn anh ta là người Mỹ.
  • 이 가방은 작은데, 저 가방은 커요. Cái túi này nhỏ còn cái túi đó
  • 저는 큰데 저 사람은 작아요. Tôi to con còn người kia nhỏ người.

*** Mẫu -는데 được dùng cho tất cả các trường hợp

Thỉnh thoảng đuôi từ này có thể được dùng như một đuôi từ kết thúc câu và thêm “-요” để thành “-는데요”. [Dùng trong trường hợp bạn không muốn lập lại cùng một câu đã dùng trước đó trong câu hỏi hoặc để trình bày một lý do nào đó..]

  • 어떻게 오셨어요 ? Chị đến đây có việc gì thế ạ?
  • 김영수씨를 만나러 왔는데요. Tôi đến để gặp anh Kim
  • (김영수씨) 있어요 ? Anh ấy có đây không ạ ?

오시기 전에 전화하세요. Hãy gọi điện thoại cho tôi trước khi bạn đến.

잊기 전에 메모하세요. Hãy ghi chú trước khi bạn quên.

집에 가기 전에 제 사무실에 들르세요. Hãy ghé văn phòng tôi trước khi về nhà nhé.

일하기 전에 식사를 하세요. Hãy dùng bữa trước khi làm việc.

앤디씨가 오기 전에 영희씨는 집에 가세요. Younghee, Bạn nên đi về nha trước khi Andy đến.

TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ SEC
VP Hồ Chí Minh: 468B Nguyễn Chí Thanh, Phường 6, Quận 10, TP.HCM
1️⃣ 9️⃣ 0️⃣ 0️⃣ 9️⃣ 0️⃣ 0️⃣ 7️⃣
📞: (028) 6293 3692. Di động: 0966.7333.60
——————————————————————
VP Hà Nội: Tầng G, tòa nhà WESTA, số 104 Trần Phú, quận Hà Đông, Hà Nội.
: 024.6650.7875 hoặc 024.6652.5213
📞: 0966.733.320
📧: info@seceduvn.com
🌏https://seceduvn.com/
Facebook: https://www.facebook.com/SEC.VINA/
Trung tâm du học SEC – We make your tomorrow

Chia sẻ bài viết

Đăng ký tư vấn miễn phí

Gửi thông tin của bạn cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí
Liên hệ tư vấn

Đăng ký tư vấn miễn phí

Gửi thông tin của bạn cho chúng tôi để được tư vấn miễn phí

Tin tức

BÍ KÍP DU LỊCH MỘT MÌNH Ở HÀN QUỐC (P2)

07/02/2020

————————————- TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ SEC VP Hồ Chí Minh: Phòng 101 , Tòa Nhà Win Home, 133 – 133G Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5, TP.HCM : 028 2253 1838 : (028) 6293 3692. – 0966.7333.60 ————————————- VP Hà Nội: Tòa nhà Westa,104 Trần Phú , Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Hà Nội. : 024.6650.7875 hoặc 024.6652.5213 : 086 658 9976 – 0966.733.320 : info@seceduvn.com : https://seceduvn.com/ Facebook: https://www.facebook.com/SEC.VINA/ Trung tâm du học SEC – We make your tomorrow #top10 #tưvấn #duhọcuytín #seoul #hànquốc #duhọchànquốc #visathẳng #hồsơnhanhgọn #chiphíminhbạch #họctiếnghàn #cấptốc #tưvấnduhọchàn #xứsởhànquốc

THÀNH PHỐ SUNCHEON

05/02/2020

  ————————————- TRUNG TÂM TƯ VẤN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ SEC VP Hồ Chí Minh: Phòng 101 , Tòa Nhà Win Home, 133 – 133G Nguyễn Chí Thanh, Phường 9, Quận 5, TP.HCM : 028 2253 1838 : (028) 6293 3692. – 0966.7333.60 ————————————- VP Hà Nội: Tòa nhà Westa,104 Trần Phú , Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Hà Nội. : 024.6650.7875 hoặc 024.6652.5213 : 086 658 9976 – 0966.733.320 : info@seceduvn.com : https://seceduvn.com/ Facebook: https://www.facebook.com/SEC.VINA/ Trung tâm du học SEC – We make your tomorrow

Hotline

Hotline

028.6293 3692 - 028.2253 1838

Skype